Các loài rùa cạn và rùa nước ngọt bản địa Việt Nam
Danh sách các loài rùa cạn và rùa nước ngọt Việt Nam
STT | Họ/Loài
|
Tên thường gọi | Hiện trạng bảo tồn | Luật pháp bảo vệ | |||||
IUCN | SĐVN | CITES |
LĐT |
NĐ06 |
NĐ160 | NĐ26 | |||
Họ rùa đầu to (Platysternidae) | |||||||||
1 | Platysternon megacephalum | Rùa đầu to | CR (2021) | EN | I | X | IB | X | X |
Họ rùa đầm (Geoemydidae) | |||||||||
2 | Cuora amboinensis | Rùa hộp lưng đen | EN (2020) | VU | II | IIB | |||
3 | Cuora galbinifrons | Rùa hộp trán vàng miền Bắc | CR (2020) | EN | II | X | IB | X | X |
4 | Cuora bourreti | Rùa hộp trán vàng miền Trung | CR (2020) | EN | I | IB | X | ||
5 | Cuora picturata | Rùa hộp trán vàng miền Nam | CR (2020) | EN | I | IB | X | ||
6 | Cuora mouhotii | Rùa sa nhân | EN (2020) | II | IIB | ||||
7 | Cuora cyclornata | Rùa hộp ba vạch | CR (2020) | CR | II | X | IB | X | X |
8 |
Cyclemys oldhamii | Rùa đất Sê-pôn | EN (2021) | II | IIB | ||||
9 | Cyclemys pulchristriata | Rùa đất Pul-kin | EN (2021) | II | IIB | ||||
10 | Cyclemys atripons | Rùa đất A-tri-pôn | EN (2021) | II | |||||
11 | Geoemyda spengleri | Rùa đất Speng-lơ | EN (2020) | II | IIB | ||||
12 | Heosemys grandis | Rùa đất lớn | CR (2021) | VU | II | IIB | |||
13 | Heosemys annandalii | Rùa răng | CR (2021) | EN | II | IIB | |||
14 | Malayemys subtrijuga | Rùa ba gờ | NT (2021) | VU | II | IIB | |||
15 | Mauremys annamensis | Rùa Trung Bộ | CR (2020) | CR | I | X | IB | X | X |
16 | Mauremys mutica | Rùa câm | CR (2021) | II | IIB | ||||
17 | Mauremys sinensis | Rùa cổ sọc | CR (2021) | III | |||||
18 | Sacalia quadriocellata | Rùa bốn mắt | CR (2021) | II | IIB | ||||
19 | Siebenrockiella crassicollis | Rùa cổ bự | EN (2021) | II | IIB | ||||
Họ rùa cạn/rùa núi (Testudinidae) | |||||||||
20 | Indotestudo elongata | Rùa núi vàng | CR (2019) | EN | II | IIB | |||
21 | Manouria impressa | Rùa núi viền | EN (2021) | VU | II | IIB | |||
Họ rùa mai mềm/ba ba (Trionychidae) | |||||||||
22 | Amyda ornata | Ba ba Nam Bộ | VU (2016) | VU | II | IIB | |||
23 | Palea steindachneri | Ba ba gai | CR (2021) | VU | II | IIB | |||
24 | Pelochelys cantorii | Giải | CR (2021) | EN | II | X | IB | X | X |
25 | Pelodiscus variegatus | Ba ba bụng đốm | |||||||
26 | Rafetus swinhoei | Giải Sin-hoe | CR (2021) | CR | II | X | IB | X | X |
Chú thích
IUCN: Danh lục Đỏ IUCN
SĐVN: Sách Đỏ Việt Nam (2007)
CITES: Công ước CITES
NĐ06: Nghị định 06/2019/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP
NĐ160: Nghị định 160/2013/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP
LĐT: Luật đầu tư 2014
NĐ26: Nghị định 26/2019/NĐ-CP
CR: Rất nguy cấp
EN: Nguy cấp
VU: Sắp nguy cấp
NT: Sắp bị đe dọa
Loài bản địa
Rùa đầu to
(Platysternon megacephalum)
Rùa hộp lưng đen
(Cuora amboinensis kamaroma)
Rùa hộp trán vàng miền Trung
(Cuora bourreti)
Rùa hộp trán vàng miền Bắc
(Cuora galbinifrons)
Rùa hộp trán vàng miền Nam
(Cuora picturata)
Rùa sa nhân
(Cuora mouhotii)
Rùa hộp ba vạch
(Cuora (trifasciata) cyclornata)
Rùa đất a-tri-pôn
(Cyclemys atripons)
Rùa đất Sê-pôn
(Cyclemys oldhamii)
Rùa đất Pul-kin
(Cyclemys pulchristriata)
Rùa đất Speng-lơ
(Geoemyda spengleri)
Rùa răng
(Heosemys annandalii)
Rùa đất lớn
(Heosemys grandis)
Rùa ba gờ
(Malayemys subtrijuga)
Rùa Trung Bộ
(Mauremys annamensis)
Rùa câm
(Mauremys mutica)
Rùa cổ sọc
(Mauremys sinensis)
Rùa bốn mắt
(Sacalia quadriocellata)
Rùa cổ bự
(Siebenrockiella crassicollis)
Rùa núi vàng
(Indotestudo elongata)
Rùa núi viền
(Manouria impressa)
Ba ba Nam bộ
(Amyda (cartilaginea) ornata)
Ba ba gai
(Palea steindachneri)
Giải
(Pelochelys cantorii)
Loài ngoại lai
theo Danh lục Đỏ IUCN (2021), gồm:
Rùa đầu to
Platysternon megacephalum
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Luật pháp bảo vệ:
– Phụ lục I Công ước CITES
– Nhóm IB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
– Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Cambodia, miền Nam Trung Quốc, Lào, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam
Sinh cảnh sống: Thác nước và suối chảy siết
Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán
Rùa hộp lưng đen
Cuora amboinensis kamaroma
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Bangladesh, Bhutan, Brunei, Cambodia, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Lào, Myanmar (?), Philippines (?), Thái Lan, Việt Nam
Sinh cảnh sống: khu vực đất trũng, ngập nước, ao, đàm lầy và thác nước chảy chậm
Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa hộp trán vàng miền Trung
Cuora bourreti
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục I Công ước CITES
– Nhóm IB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
– Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Lào, Việt Nam
Sinh cảnh sống: rừng thưa và rừng thường xanh từ độ cao trung bình trở lên
Mối đe dọa chính: sự xuống cấp sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa hộp trán vàng miền Bắc
Cuora galbinifrons
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 84/2021/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Nghị định 06/2019/NĐ-CP)
– Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: miền Nam Trung Quốc, Lào, Việt Nam
Sinh cảnh sống: Rừng thưa và rừng thường xanh từ độ cao trung bình trở lên
Mối đe dọa chính: Sự xuống cấp sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa sa nhân
Cuora mouhotii
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Việt Nam, Thái Lan (?)
Sinh cảnh sống: Rừng, hang động trên núi đá vôi
Mối đe dọa chính: Sự xuống cấp sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa hộp trán vàng miền Nam
Cuora picturata
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục I Công ước CITES
– Nhóm IB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
– Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: miền Trung Việt Nam
Sinh cảnh sống: Rừng thưa và rừng thường xanh từ độ cao trung bình trở lên
Mối đe dọa chính: Sự xuống cấp sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa hộp ba vạch
Cuora (trifasciata) cyclornata
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IB Nghị định 84/2021/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Nghị định 06/2019/NĐ-CP)
– Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Trung Quốc, Lào, Việt Nam
Sinh cảnh sống: các con suối và đầm lầy từ độ cao thấp đến trung bình
Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa đất a-tri-pôn
Cyclemys atripons
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
Khu vực phân bố: Cambodia, Thái Lan, Việt Nam
Sinh cảnh sống: Các con suối và đầm lầy từ độ cao thấp đến trung bình
Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa đất Sê-pôn
Cyclemys oldhamii
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Cambodia, Trung Quốc, Lào, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam
Sinh cảnh sống: Các con suối và đầm lầy từ độ cao thấp đến trung bình
Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa đất Pul-kin
Cyclemys pulchristriata
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Cambodia, Việt Nam
Sinh cảnh sống: Các con suối và đầm lầy từ độ cao thấp đến trung bình
Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa đất Speng-lơ
Geoemyda spengleri
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Trung Quốc, Lào, Việt Nam
Sinh cảnh sống: Rừng thường xanh từ độ cao trung bình
Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa răng
Heosemys annandalii
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Cambodia, Lào, Malaysia (Peninsular), Thái Lan, Việt Nam
Sinh cảnh sống: sông, ao chảy chậm, vùng đất ngập nước
Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa đất lớn
Heosemys grandis
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Cambodia, Lào, Malaysia (bán đảo), Myanmar, Thái Lan, Việt Nam
Sinh cảnh sống: Sông, suối, đầm lầy và vùng đất ngập nước ở độ cao thấp đến trung bình
Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa ba gờ
Malayemys subtrijuga
Hiện trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Cambodia, Lào, Thái Lan (?), Việt Nam
Sinh cảnh sống: Ao, suối, đầm lầy và vùng đất ngập nước ở độ cao thấp
Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa Trung Bộ
Mauremys annamensis
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục I Công ước CITES
– Nhóm IB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
– Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Central Việt Nam
Sinh cảnh sống: ao, hồ, vùng đất ngập nước, suối chảy chậm ở độ cao thấp
Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã để tiêu thụ tại địa phương
Rùa câm
Mauremys mutica
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam
Sinh cảnh sống: ao, hồ, đầm lầy, vùng đất ngập nước và suối chảy chậm
Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa cổ sọc
Mauremys sinensis
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
Khu vực phân bố: Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam
Sinh cảnh sống: sông, ao, hồ và vùng đất ngập nước ở độ cao thấp
Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa bốn mắt
Sacalia quadriocellata
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Trung Quốc, Lào, Việt Nam
Sinh cảnh sống: suối trong rừng thường xanh
Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa cổ bự
Siebenrockiella crassicollis
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Cambodia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Singapore, Thái Lan, Việt Nam
Sinh cảnh sống: suối, sông chảy chậm, ao và đầm lầy
Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang
Rùa núi vàng
Indotestudo elongata
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Bangladesh, Bhutan, Cambodia, Ấn Độ, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Thái Lan, Việt Nam
Sinh cảnh sống: Forests, grasslands and scrublands at low-mid elevations
Mối đe dọa chính: Sắt bắt, tiêu thụ tại địa phương và buôn bán động vật hoang dã xuyên biên giới và mất sinh cảnh sống
Rùa núi viền
Manouria impressa
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Cambodia, Trung Quốc, Lào, Malaysia, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam
Sinh cảnh sống: đồi núi và rừng thường xanh từ độ cao trung bình
Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Ba ba Nam bộ
Amyda ornata
Hiện trạng bảo tồn: Sắp nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Bangladesh, Cambodia, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam
Sinh cảnh sống: sông, hồ và suối
Mối đe dọa chính: Săn bắt, buôn bán động vật hoang dã xuyên biên giới và tiêu thụ tại địa phương
Ba ba gai
Palea steindachneri
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Trung Quốc, Việt Nam
Sinh cảnh sống: suối, sông, hồ, ao và đầm lầy ở độ cao thấp đến trung bình
Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Giải
Pelochelys cantorii
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
– Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Bangladesh, Cambodia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Thái Lan, Việt Nam
Sinh cảnh sống: sông, hồ lớn và vùng nước gần biển
Mối đe dọa chính: Săn bắt và tiêu thụ tại địa phương
Ba ba bụng đốm
Pelodiscus variegatus
Hiện trạng bảo tồn: Chưa được đánh giá (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ: (chưa có)
Khu vực phân bố: Trung Quốc, Việt Nam
Sinh cảnh sống: sông, suối, hồ, ao và đầm lấy
Mối đe dọa chính: Sắn bắt, tiêu thụ tại địa phương và mất sinh cảnh sống loss
Giải Sin-hoe (rùa Hoàn Kiếm)
Rafetus swinhoei
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021)
Pháp luật bảo vệ:
– Phụ lục II Công ước CITES
– Nhóm IB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
– Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP)
Khu vực phân bố:
Quá khứ: hệ thống cá sông lớn tại Trung Quốc và Việt Nam
Hiện tại: Vườn thú Tô Châu, Trung Quốc và hồ Đồng Mô và hồ Xuân Khanh, Việt Nam
Sinh cảnh sống: sông, hồ lớn và vùng đất ngập nước
Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã tại địa phương